Để đi du lịch hay di chuyển sang nước ngoài, chúng ta sẽ phải đối mặt với những khác biệt về ngôn ngữ, đó là giao tiếp với nhân viên hải quan, nhân viên sân bay hay những người khác. Vậy làm thế nào để tránh rơi vào tình huống khó xử khi không hiểu ngôn ngữ khác? Hãy cùng GLN English Center tìm hiểu từ vựng và những mẫu câu giao tiếp tiếng Anh khi nhập cảnh nhé!
Mục lục
Một số từ vựng cần thiết khi xuất nhập cảnh
Arrival: Điểm đến
Departure: Điểm đi
Gate number: Cổng đi hay cổng đến
Passport: Hộ chiếu
Immigration officer: Nhân viên phụ trách di trú
Custom officer: Nhân viên kiểm tra hành lý của bạn trước khi bạn ra khỏi sân bay
Security officer: Nhân viên phụ trách an ninh
Money exchange counter: Quầy đổi ngoại tệ
Seat number: Số ghế của bạn
Economy class: Ghế ngồi hạng thường
Business class: Ghế ngồi hạng thương gia
First class: Ghế hạng nhất
Tax-free items: Hàng miễn thuế
Carry – on/ Hold baggage/ Hold luggage: Hành lý xách tay
Luggage: Hành lý
Conveyor belt/ carousel: Băng chuyền hành lý/ băng chuyền
Baggage claim: Nơi nhận hành lý
Terminal: Ga sân bay
Landing: Hạ cánh
Take off: Cất cánh
Security check/ control: Kiểm tra an ninh
Passport control: Kiểm tra hộ chiếu
Taxi: Khi máy bay chạy trên đường băng
Customs: Hải quan
Lost and found: Phòng tìm hành lý thất lạc
Airport information desk: Quầy thông tin tại sân bay
Estimated time of Arrival: Thời gian dự định đến
Pilot: Phi công
Co-pilot: Phi công phụ
Flight attendant: Tiếp viên hàng không
Aisle: Lối đi trên máy bay
Seat belt: Dây an toàn
Trolley: Xe đẩy
Từ vựng trong tờ khai xuất nhập cảnh (Immigration form)
Full name as it appears in passport/ travel document (Block letter): Điền họ tên đầy đủ như được viết trên passport, lưu ý là phải viết chữ hoa toàn bộ và không cần đảo tên trước họ.
Sex: Giới tính. Nam giới đánh vào Male, Female nếu là nữ giới.
Passport number: Điền số passport của bạn
City: Tên thành phố bạn ở. Chỉ cần điền đơn giản không dấu như Hochiminh, Hanoi, Danang…
State: Bỏ qua
Country: Quê hương (điền Việt Nam)
Fight No./ Vessel Name/ Vehicle No: Điền số hiệu chuyến bay mà bạn vừa bay, không cần viết tên hãng.
Address in Address in Thailand/Singapore…: Điền địa chỉ của khách sạn mà bạn sẽ ở lại trong những ngày trú lại Thailand/ Singapore…
Postal Code: Mã bưu điện khu vực của khách sạn tại Thailand/ Singapore… Thông tin này thường có sẵn trong địa chỉ của khách sạn.
Contact number: Có thể điền số điện thoại của khách sạn, nhưng thường thì có thể bỏ qua mục này.
Country of birth: Tên quốc gia mà bạn sinh ra. (Điền Việt Nam)
Identity Card Number (for Malaysia Only): Bỏ qua
Date of Birth: Điền ngày tháng năm sinh của bạn
Length of Stay: Điền số ngày bạn sẽ ở lại Thailand/ Singapore…
Nationality: Quốc tịch (Điền Vietnamese)
Last City/ port of Embarkation before Singapore: Điền tên thành phố cuối cùng mà bạn đã ở trước khi đến Singapore. Ví du: Bay từ sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất thì điền Hochiminh, từ Nội Bài thì điền Hanoi.
Next City/ port of Disembarkation after Singapore: Điền tên thành phố tiếp theo mà bạn sẽ đến sau khi rời Singapore. Cũng tương tự như mục trên.
Have you been to Africa or South American during the last 6 days?: Bạn có ghé thăm châu Phi hoặc Nam Mỹ trong vòng 6 ngày trở lại đây? Nếu có đánh vào Yes, không đánh vào No.
Have you ever used a passport under different name to enter Singapore? If “yes”, state name (s) different from current passport: Bạn đã bao giờ dùng passport với danh xưng khác để nhập cảnh Singapore chưa? Nếu có, vui lòng điền (những) tên khác mà bạn đã sử dụng vào bên dưới. Đánh vào No nếu chưa từng thay đổi tên họ
Have you ever been prohibited from entering Singapore?: Bạn đã bao giờ bị cấm nhập cảnh vào Singapore chưa? Nếu chưa từng bị hãy đánh No, nếu bị rồi thì đánh Yes.
Signature: Ký tên – không cần ghi cả họ và tên dưới chữ ký.
Một số mẫu câu tiếng Anh giao tiếp tại quầy nhập cảnh:
Thường thì nhân viên của quầy nhập cảnh sẽ chú ý đến 3 điểm sau trên thông tin của bạn:
Thông tin từ tờ khai với passport đã trùng khớp với nhau hay chưa có sự gian dối gì hay không?
Thời gian nhập cảnh tới lúc về nước là bao lâu?
Mục đích của chuyến nhập cảnh là gì?
Những thông tin trên sẽ cho ta biết được phần nào của cuộc hội thoại giữa nhân viên nhập cảnh và người nhập cảnh. Những câu hỏi tiếng anh không khó nhưng cũng là vấn đề với một số người không rành về tiếng anh giao tiếp. Dưới đây là một ví dụ điển hình mà nhân viên nhập cảnh hay hỏi nhất và có cả câu trả lời.
HQ: May I see your passport please? – Tôi có thể xem passport của anh chứ?
Bạn: Here you are. – Vâng, gửi anh
HQ: How long are you staying in America? – Anh định ở lại Mỹ trong bao lâu?
Bạn: Two weeks. – 2 tuần
HQ: What is the purpose of your visit? – Mục đích chuyến đi của anh là gì?
Bạn: I’m a tourist. Here for sightseeing. – Tôi là khách du lịch, tôi đến đây để tham quan.
HQ: Here you are. Welcome to America. – Passport của anh đây. Mừng anh đến nước Mỹ
Bạn: Thank you. – Cảm ơn.
HQ: Good afternoon. May I see your passport please? – Chúc anh buổi trưa tốt lành, tôi xem passport của anh được chứ?
Bạn: Yes, here it is, and here’s my visa. – Vâng, gởi cô và đây là visa của tôi.
HQ: Thank you, you have a tourist visa for three months. – Cảm ơn anh, đây là visa du lịch có thời hạn trong 3 tháng.
Bạn: Yes, that’s right. I plan to travel some in the USA. – Vâng, đúng rồi. Tôi dự định đi đây đó tại nước Mỹ.
HQ: Where are you going? – Anh dự định sẽ đi những đâu?
Bạn: I’m doing to spend some time in Atlanta. After that I’m going to Washington, Chicago, and California. – Tôi dự định sẽ dành chút thời gian ở Atlanta. Sau đó tôi sẽ di chuyển tiếp đến Washington, Chicago và California.
HQ: All right, enjoy your stay! – Vậy ổn rồi, chúc anh chuyến đi vui vẻ.
Một số mẫu câu tiếng Anh giao tiếp tại quầy hải quan:
Tại đây là cửa cuối cùng khi ta muốn đi vào một nước nào đó, đó chính là quầy hải quan. Lúc này hải quan sẽ kêu ta đặt hành lý lên băng truyền để kiểm tra lại một lần nữa và sẽ cho ta vào nước của họ. Dưới đây là những câu hỏi bằng tiếng anh mà các nhân viên thường hay hỏi du khách.
HQ: Hi! Anything to declare? – Chào anh, anh có gì cần khai báo không?
HQ: Do you have any valuables or alcohol to declare? – Anh có mang theo đồ đạc giá trị cao hay rượu bia gì cần khai báo không?
Bạn: No, nothing at all. – Không, tôi không mang những món đồ nào như vậy.
HQ: Ok, you can go ahead. – Được rồi, anh có thể đi tiếp.
Ngoài ra những nước khác nhau sẽ có những quy định khác nhau, hành khách hãy nên tìm hiểu rõ hơn trước khi đến một nước nào đó.
Trên đây là những mẫu câu giao tiếp tiếng Anh khi nhập cảnh. Hi vọng qua bài viết này bạn đã có thêm tài liệu để ôn tập chuẩn bị cho những chuyến du lịch nước ngoài của mình.
Ngoài ra nếu đang gặp khó khăn trong việc học ngoại ngữ, bạn có thể tham khảo các khóa học tại GLN English Center để có lộ trình học Tiếng Anh một cách hiệu quả nhất nhé.
5 ưu việt của chương trình Tiếng Anh giao tiếp tại GLN:
Trải nghiệm hình thức học mới lạ cùng TED Talks video
Học ngữ pháp hiệu quả thông qua Infographic
Tích hợp công nghệ trong thực hành và giảng dạy
Mài giũa tư duy phản biện sắc bén, tự tin thuyết trình Anh ngữ
Được truyền cảm hứng bởi đội ngũ giáo viên quốc tế, không gian học tập hiện đại
Để biết thêm thông tin về các khóa học cũng như chương trình ưu đãi, vui lòng liên hệ hotline tư vấn: 0989 310 113 – 0948 666 358 để được giải đáp cụ thể và miễn phí.