Tiếng Anh ngày nay trở thành ngôn ngữ vô cùng phổ biến và được sử dụng rộng rãi tại hầu hết các sân bay. Cũng vì vậy mà đối với nhiều người, tiếng Anh trở thành một trở ngại khi đi du lịch nước ngoài bởi vốn tiếng Anh ít ỏi sẽ không đủ để giúp họ xoay sở tại sân bay. Hay đơn giản hơn, bạn phải đi công tác nước ngoài nhưng chưa biết các mẫu câu cơ bản được sử dụng ở sân bay. Chính vì vậy, GLN đã tổng hợp lại những mẫu câu tiếng Anh giao tiếp thông dụng nhất ở sân bay nhằm giúp các bạn không còn bị làm khó bởi rào cản ngoại ngữ và có thể tự tin giao tiếp khi đi du lịch. Cùng tham khảo nhé!
Đối với nhân viên tại sân bay
Hi, how can I help you?
– Xin chào, tôi có thể giúp gì cho anh
We’d like to invite all our passengers flying in business class to start boarding
– Xin mời những hành khách ở hạng thương gia bắt đầu lên tàu bay
Boarding will begin in approximately 5 minutes. We ask all families with young children to move to the front of the line
– Giờ lên tàu sẽ bắt đầu trong 5 phút nữa. Xin mời các gia đình có con nhỏ di chuyển lên phía trước hàng
I’m sorry, but your carry on is too heavy. We will have to put it under the plane with the rest of the luggage.
– Tôi xin lỗi, nhưng hành lý xách tay của bạn quá nặng. Chúng tôi sẽ phải cho túi xuống cùng với những hành lý khác
Ladies and gentlemen, this is an announcement that flight NZ245 has been delayed. Your new departure time is 2.25.
– Thưa quý ông quý bà, đây là thông báo cho chuyến bay NZ245 đã bị hoãn. Giờ khởi hành mới của các bạn là 2:25
All passengers arriving from New York can pick up their luggage from carousel
– Tất cả hành khách đến từ New York có thể lấy hành lý ở băng chuyền số 4
I’m sorry madam, but your bag is overweight
– Xin lỗi bà, nhưng túi của bà quá cân
Is anybody traveling with you today?
– Có ai cùng du lịch với anh/chị hôm nay không?
Is anybody else traveling with you?
– Có ai cùng đi du lịch với anh/chị không?
Are just you two traveling today?
– Chỉ có 2 anh/chị đi du lịch hôm nay thôi ạ?
How many luggages are you checking in?
– Anh/chị kí gửi bao nhiêu kiện hành lý?
Do you have a carry on?
– Anh/chị có hành lý xách tay không?
Can you place your bag up here?
– Anh/chị vui lòng đặt túi lên đây
How many carry on bags are you taking with you?
– Anh/chị cầm bao nhiêu túi hành lý xách tay?
Đối với hành khách
I need to book a flight to Berlin next week. Which airline do you suggest I fly with?
– Tôi cần mua vé đến Berlin tuần tới. Theo bạn tôi nên đi với hãng hàng không nào?
I’d like to book a return ticket to Paris, please.
– Tôi muốn đặt một vé khứ hồi đến Paris.
It’s a large school group. We have 45 people in our party.
– Đây là một nhóm học sinh lớn, chúng tôi có 45 người.
I’d like to book an economy class ticket to Rome next Friday.
– Tôi muốn đặt vé hạng thường đến Roma thứ sáu tới.
One minute, let me just take a few things out .
– Xin chờ một phút, để tôi lấy ra vài thứ.
Which gate did you say it was?
– Anh vừa bảo là cổng nào nhỉ?
What was the gate number again?
– Số cổng là gì nhỉ?
Can you point me towards the gate?
– Anh có thể chỉ cho tôi đến cổng ra không?
How do I get to the gate again?
– Làm thế nào để đến cổng ra nhỉ?
How do I get to gate C2?
– Đi tới cổng C2 như thế nào?
Where is gate C2?
– Cổng C2 ở đâu?
Do you have a seat next to the emergency exit?
– Còn ghế nào ở cạnh cửa thoát hiểm không?
Can I have a seat closest to the emergency exit?
– Tôi có thể lấy ghế gần cửa thoát hiểm nhất không?
Nhân viên: Good afternoon! Where are you flying today?
– Chào anh, anh định bay đến đâu nhỉ?
Hành khách: Los Angeles.
– Thành phố Los Angeles.
Nhân viên: May I have your ticket, please?
– Cho phép tôi xem vé của anh nhé.
Hành khách: Here you go.
– Được chứ.
Nhân viên: Are you checking any bags?
– Anh có gửi hành lý không?
Hành khách: Just one.
– Chỉ 1 túi này thôi.
Nhân viên: Okay, please place your bag on the scale.
– Anh để giúp hành lý lên bàn cân nhé.
Hành khách: Well, I have a stopover in Chicago. Do I need to pick up my luggage there?
– Chuyến bay của tôi có dừng 1 chặng ở Chicago. Không biết tôi có phải lấy hành lý ra ở đó không?
Nhân viên: No, it’ll go straight to Los Angeles. Here’s your boarding pass. Your flight leaves gate 15 and it’ll begin boarding at 03:20. Your seat number is 26 E.
– Không, hành lý sẽ được chuyển thẳng đến Los Angeles. Đây là thẻ lên máy bay của anh. Chuyến bay của anh sẽ khởi hành ở cửa số 15, giờ lên máy bay là 03:20. Ghế của anh là ghế 26 E.
Hành khách: Thanks.
– Cảm ơn.
– Hành khách: Passenger
– Chuyến bay: Flight
– Vé: Ticket
– Hộ chiếu: Passport
– Hành lý: Luggage
– Hành lý xách tay: Carry on luggage
– Hàng gửi: Checked baggage
– Tin tức: Information
– Thẻ lên máy bay: Boarding pass
– Tờ khai xuất cảnh: Departure card
– An ninh: Security
– Nhập cư: Immigration
– Ghế sát cửa sổ: Window seat
– Lối đi: Aisle
– Vách ngăn: Bulkhead
Trên đây là những mẫu câu giao tiếp tiếng Anh thông dụng nhất ở sân bay. Hi vọng qua bài viết này bạn sẽ có thêm kiến thức cũng như sẽ không còn “lo ngại” khi giao tiếp với người nước ngoài ở những nơi này. Ngoài ra nếu đang gặp khó khăn trong việc học ngoại ngữ, bạn có thể tham khảo các khóa học tại GLN English Center để có lộ trình học Tiếng Anh một cách hiệu quả nhất nhé.
Để biết thêm thông tin về các khóa học cũng như chương trình ưu đãi, vui lòng liên hệ hotline tư vấn: 0989 310 113 – 0948 666 358 để được giải đáp cụ thể và miễn phí.