Câu điều kiện loại 3 là một trong những cấu trúc quan trọng trong tiếng Anh, thường được sử dụng để diễn tả những tình huống giả định không thể xảy ra trong quá khứ. Việc hiểu và sử dụng thành thạo câu điều kiện loại 3 giúp bạn giao tiếp tự tin hơn, đặc biệt trong việc diễn đạt những sự việc mà bạn hối tiếc hoặc tiếc nuối về một điều gì đó không xảy ra. Để giúp bạn cải thiện kỹ năng này, bài viết dưới đây GLN sẽ cung cấp 50 bài tập câu điều kiện loại 3 để bạn luyện tập và nắm vững cấu trúc ngữ pháp này.
Mục lục
Câu điều kiện loại 3 (Third Conditional) được sử dụng để diễn tả những tình huống giả định trong quá khứ, nơi điều kiện không xảy ra và kết quả của nó cũng không có thật. Đây là một cấu trúc ngữ pháp giúp bạn diễn đạt những điều bạn hối tiếc, những điều có thể đã xảy ra nhưng không xảy ra trong thực tế.
Cấu trúc câu điều kiện loại 3:
If + S + had + V (quá khứ phân từ), S + would have + V (quá khứ phân từ)
Ví dụ:
If I had studied harder, I would have passed the exam. (Nếu tôi học chăm chỉ hơn, tôi đã đậu kỳ thi.)
If he had known about the event, he would have attended. (Nếu anh ấy biết về sự kiện, anh ấy đã tham gia.)
Lưu ý:
Had + động từ quá khứ phân từ trong mệnh đề điều kiện.
Would have + động từ quá khứ phân từ trong mệnh đề kết quả.
Câu điều kiện loại 3 chủ yếu được sử dụng trong các trường hợp sau:
Diễn tả những tình huống không thể xảy ra trong quá khứ: Những điều kiện không xảy ra trong thực tế.
Diễn tả sự hối tiếc hoặc tiếc nuối: Khi bạn muốn diễn đạt một điều mà bạn ước nó đã xảy ra nhưng thực tế là nó không xảy ra.
Diễn tả những kết quả giả định trong quá khứ: Một tình huống không có thật trong quá khứ và kết quả có thể đã khác nếu điều kiện đó xảy ra.
If I had known about the party, I would have come. (Nếu tôi biết về bữa tiệc, tôi đã đến.)
If they had arrived earlier, they would have met the CEO. (Nếu họ đến sớm hơn, họ đã gặp giám đốc điều hành.)
Dưới đây là 50 bài tập câu điều kiện loại 3 được chia thành các phần khác nhau để bạn luyện tập.
If I _______ (study) harder, I _______ (pass) the exam.
If they _______ (arrive) on time, they _______ (meet) the manager.
If she _______ (ask) for help, I _______ (assist) her.
If we _______ (leave) earlier, we _______ (catch) the train.
If he _______ (know) about the meeting, he _______ (attend) it.
If you _______ (tell) me, I _______ (help) you.
If they _______ (work) harder, they _______ (finish) the project.
If she _______ (drive) more carefully, she _______ (not crash).
If we _______ (take) the bus, we _______ (arrive) earlier.
If I _______ (be) in your position, I _______ (talk) to the teacher.
If he _______ (had / would have) asked for directions, he _______ (would / had) found the place.
If she _______ (had studied / studied) harder, she _______ (could have / would have) passed the exam.
If I _______ (had known / had know), I _______ (would / would have) come.
If they _______ (had invited / invited) me, I _______ (would have / would) gone to the party.
If we _______ (had left / left) earlier, we _______ (would have / would) caught the train.
He didn’t attend the meeting, so he didn’t get the promotion. (If he _______)
I didn’t study, so I failed the test. (If I _______)
They didn’t arrive early, so they missed the beginning of the movie. (If they _______)
She didn’t tell me, so I didn’t help her. (If she _______)
We didn’t bring an umbrella, so we got wet. (If we _______)
if / I / take / that job / I / be / happier
if / you / study / harder / you / pass / the test
if / they / know / the truth / they / not / be / upset
if / she / leave / earlier / she / avoid / the traffic jam
if / I / not / forget / my umbrella / I / not / get / wet
You wanted to attend the party, but you didn’t get an invitation. (If you _______)
She wanted to go to the concert, but she didn’t have enough money. (If she _______)
You missed the bus because you woke up late. (If you _______)
I didn’t go to the doctor, so my condition got worse. (If I _______)
We didn’t call a taxi, so we were late for the flight. (If we _______)
If you _______ (know) about the problem, what _______ you _______ (do)?
If he _______ (not forget) to bring his ID, what _______ he _______ (do)?
If they _______ (arrive) earlier, who _______ they _______ (meet)?
If I _______ (tell) you about the event, _______ you _______ (attend)?
If we _______ (leave) sooner, where _______ we _______ (go)?
If I had the money, I would have bought the car. (If I _______)
If she had a better plan, she would have succeeded. (If she _______)
If we had enough time, we would have helped you. (If we _______)
If they had known about the meeting, they would have attended. (If they _______)
If he had asked for directions, he would have arrived on time. (If he _______)
if / I / be / you / I / apologize
if / we / have / known / we / stay / longer
if / he / take / the job / he / be / happier
if / I / not / break / my leg / I / run / the marathon
if / they / not / make / that mistake / they / win / the game
You didn’t bring your umbrella, and it rained. (If you _______)
They didn’t finish the report, so they didn’t meet the deadline. (If they _______)
I didn’t go to the party because I was busy. (If I _______)
He didn’t listen to the advice, and he made a mistake. (If he _______)
We didn’t prepare for the exam, so we failed. (If we _______)
Việc luyện tập câu điều kiện loại 3 giúp bạn:
Cải thiện khả năng diễn đạt ý tưởng về những điều không thể thay đổi trong quá khứ.
Nâng cao khả năng phân tích tình huống và lựa chọn cấu trúc ngữ pháp phù hợp.
Phát triển kỹ năng giao tiếp trong các tình huống giả định, đặc biệt là khi bạn muốn chia sẻ sự tiếc nuối hoặc hối tiếc về điều gì đó không xảy ra.
Câu điều kiện loại 3 là một phần quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh, giúp bạn diễn đạt những tình huống giả định trong quá khứ và những kết quả có thể đã khác nếu điều kiện đó xảy ra. Việc luyện tập qua các bài tập sẽ giúp bạn nắm vững cấu trúc này và cải thiện khả năng sử dụng câu điều kiện loại 3 trong giao tiếp hàng ngày. Hãy kiên trì và luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng tiếng Anh của bạn!
Với hơn 16 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực giảng dạy Anh ngữ và đã giúp hơn 8.000 học viên đạt điểm cao từ 7.0 – 8.5 IELTS, GLN tự hào là sự lựa chọn hàng đầu của hơn 100.000 phụ huynh và học viên.
Để biết thêm thông tin về các khóa học cũng như chương trình ưu đãi, vui lòng đăng ký tại đây hoặc liên hệ hotline tư vấn sau để được giải đáp miễn phí.