Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect Tense) là một trong những thì quan trọng trong tiếng Anh, giúp diễn tả các hành động xảy ra trong quá khứ nhưng có ảnh hưởng hoặc kết quả đối với hiện tại. Việc nắm vững cấu trúc và cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành là rất cần thiết đối với người học tiếng Anh. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn 100 câu bài tập thì hiện tại hoàn thành để bạn có thể luyện tập và cải thiện kỹ năng của mình.
1. Khái Niệm Về Thì Hiện Tại Hoàn Thành
Thì hiện tại hoàn thành được cấu tạo từ:
- Have/has + past participle (V3) của động từ.
- Have dùng với chủ ngữ “I”, “You”, “We”, “They”.
- Has dùng với chủ ngữ “He”, “She”, “It”.
Thì này được sử dụng khi:
- Diễn tả một hành động đã hoàn thành nhưng có liên quan hoặc ảnh hưởng đến hiện tại.
- Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không biết chính xác thời điểm.
- Diễn tả kinh nghiệm hoặc một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ cho đến hiện tại.
2. 100 Câu Bài Tập Thì Hiện Tại Hoàn Thành
Dưới đây là 100 câu bài tập để giúp bạn luyện tập thì hiện tại hoàn thành.
- I ___ (eat) breakfast already.
- She ___ (visit) London many times.
- They ___ (not finish) their homework yet.
- We ___ (live) in this city for 5 years.
- John ___ (write) a letter to his friend.
- I ___ (see) that movie before.
- She ___ (not arrive) yet.
- We ___ (never be) to Paris.
- He ___ (finish) his project this morning.
- My parents ___ (buy) a new car.
- They ___ (just leave) the house.
- I ___ (not read) that book yet.
- She ___ (work) in the office since last year.
- They ___ (travel) to many countries.
- He ___ (learn) English for 3 years.
- We ___ (eat) all the cake.
- I ___ (already finish) my homework.
- She ___ (study) French for a long time.
- He ___ (never see) a snowman.
- They ___ (not hear) from him yet.
- I ___ (just arrive) at the airport.
- She ___ (live) in New York for 10 years.
- We ___ (finish) our dinner already.
- You ___ (ever be) to Japan?
- He ___ (do) his chores this morning.
- I ___ (not make) any mistakes.
- They ___ (arrive) at the station.
- We ___ (not hear) from our friend for a while.
- She ___ (just buy) a new phone.
- I ___ (work) on this project for two weeks.
- They ___ (already leave).
- I ___ (never try) sushi.
- She ___ (not go) to the meeting yet.
- We ___ (already eat) lunch.
- He ___ (study) for the exam all week.
- I ___ (visit) that museum last year.
- They ___ (go) to the cinema.
- We ___ (not see) him this morning.
- I ___ (finish) all my tasks.
- She ___ (not write) a letter to her friend yet.
- We ___ (take) a lot of photos today.
- He ___ (arrive) at the airport.
- I ___ (not meet) her before.
- They ___ (already book) their tickets.
- We ___ (not hear) from her since yesterday.
- I ___ (read) the book, but I don’t remember the ending.
- She ___ (never try) scuba diving.
- They ___ (study) English for many years.
- We ___ (just watch) the new movie.
- He ___ (work) here for five years.
- I ___ (write) two letters today.
- She ___ (just finish) her lunch.
- I ___ (not speak) to him yet.
- They ___ (go) home already.
- She ___ (buy) a new pair of shoes.
- We ___ (never hear) of that restaurant.
- He ___ (take) a vacation this summer.
- I ___ (visit) the museum many times.
- We ___ (not buy) any souvenirs yet.
- They ___ (have) their dinner.
- She ___ (be) to the USA several times.
- I ___ (not start) my project yet.
- He ___ (clean) the car this morning.
- We ___ (already decide) to go to the beach.
- She ___ (learn) Spanish for a year.
- I ___ (finish) the assignment on time.
- They ___ (never go) to the zoo.
- We ___ (not be) to that restaurant yet.
- He ___ (not write) the email yet.
- I ___ (eat) all the pizza.
- They ___ (not study) for the test.
- She ___ (just come) back from her trip.
- We ___ (already clean) the house.
- I ___ (never play) chess before.
- He ___ (already read) the book.
- I ___ (not sleep) yet.
- She ___ (not meet) him yet.
- They ___ (take) the test today.
- I ___ (just talk) to him on the phone.
- We ___ (already visit) the museum.
- He ___ (not see) that movie yet.
- They ___ (arrive) on time.
- I ___ (work) here since 2005.
- She ___ (already leave) for her meeting.
- They ___ (never drink) coffee.
- We ___ (already eat) dinner.
- He ___ (be) to three different countries.
- I ___ (never visit) the museum.
- They ___ (study) English for years.
- She ___ (just start) her new job.
- I ___ (never try) to play the guitar.
- They ___ (not see) each other in years.
- We ___ (already finish) the project.
- He ___ (not hear) about the news.
- I ___ (not know) her before today.
- They ___ (already arrive) at the airport.
- She ___ (never live) in a big city.
- We ___ (work) together for a long time.
- He ___ (not go) to the concert.
- I ___ (just make) a cup of tea.
Tham khảo khóa học IELTS tại GLN
3. Cách Đọc Và Dịch Các Câu Bài Tập
Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành, dưới đây là một số câu ví dụ:
- I have eaten breakfast already. (Tôi đã ăn sáng rồi.)
- She has visited London many times. (Cô ấy đã thăm London nhiều lần.)
- They haven’t finished their homework yet. (Họ vẫn chưa hoàn thành bài tập về nhà.)
4. Lý Do Cần Luyện Tập Với Các Câu Bài Tập
Luyện tập với các câu bài tập sẽ giúp bạn:
- Cải thiện kỹ năng ngữ pháp: Bạn sẽ học cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành một cách chính xác trong các tình huống cụ thể.
- Tăng cường vốn từ vựng: Luyện tập với các câu bài tập sẽ giúp bạn làm quen với các động từ dạng quá khứ phân từ (V3) và cách sử dụng chúng trong câu.
- Phát triển khả năng giao tiếp: Việc sử dụng thành thạo thì hiện tại hoàn thành giúp bạn giao tiếp trôi chảy và tự tin hơn.
Thì hiện tại hoàn thành là một trong những thì cơ bản nhưng quan trọng trong tiếng Anh. Việc luyện tập qua các bài tập sẽ giúp bạn củng cố kiến thức và sử dụng thì này một cách hiệu quả trong giao tiếp hàng ngày. Hãy chắc chắn rằng bạn đã hiểu rõ cấu trúc và cách dùng của thì hiện tại hoàn thành qua các câu bài tập đã cung cấp. Chúc bạn học tiếng Anh thành công!
Với hơn 16 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực giảng dạy Anh ngữ và đã giúp hơn 8.000 học viên đạt điểm cao từ 7.0 – 8.5 IELTS, GLN tự hào là sự lựa chọn hàng đầu của hơn 100.000 phụ huynh và học viên.
Để biết thêm thông tin về các khoá học và chương trình ưu đãi tại GLN, vui lòng đăng ký tại đây hoặc liên hệ hotline tư vấn:
- GLN Phạm Hùng: 0989 310 113 – 034 678 1113
- GLN Tràng Thi: 0948 666 358