Giới từ là một điểm ngữ pháp quan trọng, được sử dụng rất nhiều và thường xuyên trong tiếng Anh. Đối với bài thi IELTS, việc sử dụng giới từ một cách thành thạo và linh hoạt sẽ giúp các bạn thuyết phục giám khảo về khả năng ngôn ngữ của mình. Cùng GLN tham khảo 40 giới từ nâng cao dưới đây để giúp bạn tự tin viết và nói hay hơn trong bài thi Writing và Speaking nhé.
Example: He finished his speech amid tremendous applause.
Example: The hotel was in a beautiful position amid lemon groves.
Liên quan đến, quan tâm, tương đồng với một ai đó, một điều gì đó
Example: Apropos our date for lunch, I cannot go.
Với một chân ở mỗi bên của một cái gì đó, nằm ở cả hai bên của một cái gì đó; nằm ngang hoặc trải ngang; kéo dài
Example: Rights groups urged the Indonesian government to block a proposed law banning women from sitting astride motorcycles in deeply Islamic Aceh province, where the position is deemed “improper”.
Example: They put a table athwart the doorway.
Example: His statement ran athwart what was previously said.
Trên cùng, ở đầu
Example: Fruit and vegetable prices rose 1.3 per cent atop a 2 per cent gain last month.
Ngoại trừ, trừ khi có
Example: Barring accidents, we should arrive on time.
Example: They found the body buried beneath a pile of leaves.
Example: He considers such jobs beneath him.
Example: He sat beside her all night.
Example: My painting looks childish beside yours.
Ngoài ai đó ra, ngoài điều gì đó
Example: Besides working as a doctor, he also writes novels in his spare time.
Example: The road continues beyond the village up into the hills.
Example: I know what I’ll be doing for the next three weeks but I haven’t thought beyond that.
Example: Our success was far beyond what we thought possible.
Example: The situation is beyond our control.
(Được sử dụng cho ngày tháng) khoảng, trong khoảng
Example: She was born circa 1920.
Về điều gì đó, liên quan đến gì đó hoặc ai đó
Example: All cases concerning children are dealt with in a special children’s court.
Synonyms: Apropos, Regarding, Respecting, With respect to, As for, As regards, In respect of, With regard to, In regard to
Dùng để thể hiện bạn đang cân nhắc về điều gì đó, bị ảnh hưởng bởi nó khi bạn nói hay nhận định về điều gì
Example: Considering he has only just started, he knows quite a lot about it.
Thể hiện sự tương phản: mặc dù, bất chấp, …
Example: Despite applying for hundreds of jobs, he is still out of work.
Ngoại trừ, ngoài, bên cạnh đó
Example: We work every day except Sunday.
Không bao gồm
Example: Lunch cost 10 dollars per person, excluding drinks.
Nếu không thì … Được sử dụng để đưa ra một gợi ý khác nếu như gợi ý trước đó thất bại.
Example: Ask a friend to recommend a doctor or, failing that, ask for a list in your local library.
Xảy ra sau đó như một kết quả của một chuyện gì đó
Example: He took charge of the family business following his father’s death.
Khi bạn đang cân nhắc điều gì đó
Example: Given his age (Considering how old he is), he is remarkably active.
Kể cả, bao gồm
Example: Six people were killed in the riot, including a policeman.
Trên đây là danh sách 20 giới từ nâng cao giúp bạn đạt band 7+ IELTS. Ở phần sau, GLN sẽ giới thiệu trọn bộ 40 giới từ nâng cao giúp bạn có thêm kiến thức để chuẩn bị và luyện tập cho bài thi IELTS một cách hiệu quả nhất. Ngoài ra nếu đang gặp khó khăn trong việc học ngoại ngữ, bạn có thể tham khảo các khóa học tại GLN English Center để có lộ trình học Tiếng Anh một cách hiệu quả nhất nhé.
Để biết thêm thông tin về các khóa học cũng như chương trình ưu đãi, vui lòng liên hệ hotline tư vấn: 0989 310 113 để được giải đáp cụ thể và miễn phí.